Cách dùng trợ từ で


Cách dùng trợ từ が>>Cách dùng trợ từ に

1. Chỉ nơi diễn ra hành động:

*Nơi chốn cụ thể

大学で勉強する。Daigaku de Nihongo o benkyòsuru.
Học Tiếng Nhật ở Trường đại học

Cách dùng trợ từ で

これはあのデパートで買った。
Kore wa ano depàto de katta.
Cái này mua ở cửa hàng bách hoá kia.

*Nơi chốn trừu tượng

会議 で意見を上る。
Kaigi de Iken wo noboru.
Trình bầy ý kiến ở hội nghị.

2. Chỉ mức tối đa nhất (ví dụ: cổ xưa nhất, cao nhất, nổi tiếng Nhất…) tại một thời điểm đã được xác định

Hanoi では、この大学が一番古い。
Hanoi dewa, kono daigaku ga ichiban furui.
Ở Hà Nội, trường đại học này là lâu đời nhất.

3. Chỉ phương tiện, cách thức, phương pháp được sử dụng

はしで食べます。
Hashi de tabemasu.
Ăn bằng đũa.


4.Chỉ phạm vi

この仕事はに時間でできます。
Kono shigoto wa nijikan de dekimasu.
Công việc này có thể làm trong 2 giờ.


5.Chỉ nguyên nhân, lý do

事故で会社に遅れた。
Jiko de kaisha ni okureta.
Vì có sự cố (nên) tôi đã đến công ty muộn.


6.Chỉ chủ thế của hành động

*Trường hợp là cá nhân

一人でフランス語を勉強した。
Hitori de Furansugo wo benkyòshita.
(Anh ta) tự mình học tiếng Pháp

*Trường hợp là một nhóm

クラス是認で映画を見に行く。
Kurasu zenin de, eiga wo mi ni iku.
Tất cả lớp đi xem phim.

7.Chỉ vật liệu, nguyên liệu được sử dụng

このいすは木でできている。
Kono isu wa ki de dekiteiru.
Cái ghế này được làm bằng gỗ.

8.Chỉ trạng thái của hành động

車は凄いスピードで走り去った。
Kuruma wa sugoi supìdo de hashirisatta.
Xe đã chạy đi với tốc độ khủng khiếp.

https://thongtinnhatban.wordpress.com/hoc-tieng-nhat-online/

Leave a comment

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.